5 Điều trong chương trình giáo dục của Học viện Nhật ngữ Musashi Urawa
Chương trình học lên Tiếng Nhật Khóa 2 năm |
Chương trình học lên Tiếng Nhật Khóa 1 năm 9 tháng |
Chương trình học lên Tiếng Nhật Khóa 1 năm 6 tháng |
Chương trình chuẩn bịhọc lên Khóa 2 năm |
Chương trình chuẩn bịhọc lên Khóa 1 năm 6 tháng |
|
---|---|---|---|---|---|
Nhập học Tốt nghiệp |
Nhập học tháng 4 Tốt nghiệp vào tháng 3 của 2 năm sau đó |
Nhập học tháng 7 Tốt nghiệp vào tháng 3 của 2 năm sau đó |
Nhập học tháng 10 Tốt nghiệp vào tháng 3 của 2 năm sau đó |
Nhập học tháng 4 Tốt nghiệp vào tháng 3 của 2 năm sau đó |
Nhập học tháng 10 Tốt nghiệp vào tháng 3 của 2 năm sau đó |
Đối tượng | Dành thời gian muốn học tiếng Nhật bắt đầu từ cấp độ sơ cấp! | Bắt đầu từ cấp độ sơ cấp、học sinh muốn việc học tiếng Nhật cần có sự cân bằng trong 4 kĩ năng như「Đọc ・Viết ・ Nghe ・ Nói」! | Học sinh muốn học thử tiếng Nhật trong vòng 1 năm rưỡi tại Nhật! Có năng lực Nhật ngữ từ trung cấp trở lên. | Học sinh tham gia kì thi Du học Nhật Bản, học sinh có ý định thi vào đại học・học lên cao học của Nhật. | Tham gia kì thi du học Nhật Bản để vào Đại học Nhật Bản・Học tiếp lên cao học |
Trình độ đạt được | Hoàn tất trình độ tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp. Có thể nhắm đến mục tiêu vào đại học, cao học | Bắt đầu học Tiếng Nhật từ sơ cấp sẽ hoàn thành ở cấp độ trung cấp, cao cấp. Học sinh có thể nhắm đến mục tiêu vào đại học, cao học | Bắt đầu học tiếng Nhật từ sơ cấp để có thể hướng đến cấp độ trung cấp, cao cấp. Nếu bắt đầu từ cấp độ trung cấp thì có thể học lên cấp độ trung cấp. | Hoàn thành khóa tiếng Nhật từ lúc chưa biết tiếng Nhật đến cấp độ cao cấp. Học sinh sẽ được học các môn căn bản bắt buộc để thi vào Đại học. | Hoàn thành khóa tiếng Nhật từ lúc chưa biết tiếng Nhật đến cấp độ cao cấp. Sẽ được học các môn căn bản bắt buộc để thi vào Đại học. |
Khóa này sẽ rất phù hợp dành cho đối tượng học sinh muốn học tiếng Nhật một cách chậm rãi và chắc chắn、nếu có thể, sẽ học lên đại học. Do không cần thiết học các môn căn bản nên muốn trau dồi tiếng Nhật một cách kĩ càng. | Khóa này sẽ rất phù hợp cho học sinh muốn biểu hiện ý chí của chí của c hính mình, muốn nắm vững 4 kĩ năng. Do không nhất thiết học những môn căn bản nên muốn trau đồi tiếng Nhật một cách kĩ càng. | Sẽ là khóa phù hợp nhất cho đối tượng học sinh muốn đạt được trình độ Nhật ngữ cấp độ 1 (N1) và cấp độ 2 (N2) thông qua việc trau dồi kĩ năng đọc hiểu và hội thoại. Nâng cao kĩ năng tiếng Nhật sau khi về nước, hoặc muốn học lên tại các trường chyên môn, đại học, cao học ở Nhật. | Hỗ trợ từ việc học tiếng Nhật đến việc thi vào đại học một cách kĩ càng. Lúc bắt đầu nhập học, thực thi kết hợp tập trung học tiếng, sau đó tiếp tục học theo giáo trình để đạt thành mục tiêu học lên đại học. | Xác định từ đầu sẽ tham gia kì thi, sẽ phải mất khoảng 1 năm rưỡi để hoàn tất việc học tiếng Nhật và các môn căn bản một cách hoàn hảo. Học sinh dù chưa đủ kiến thức về tiếng Nhật và các môn căn bản nhưng có quyết tâm để học lên đại học. |
Ngày nghỉ của trường Thứ 7/Chủ Nhật/Ngày lễ. Nghỉ xuân/Nghỉ hè/Nghỉ đông(Mỗi kỳ nghỉ có khoảng 20 ngày)
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC DỰ BỊ LÀ GÌ?
Theo sự chỉ định của Bộ giáo dục và Đào tạo, trường Nhật ngữ Musashi Urawa hiện có「Chương trình giáo dục dự bị」 cho khóa học 2 năm và khóa học 1 năm 6 tháng. Trường hợp học sinh đã tốt nghiệp trung học ở các quốc gia có chương trình giáo dục tiểu học, trung học chưa đến 12 năm và không có tư cách thi vào các trường Đại học của Nhật, nếu hoàn thành chương trình giáo dục dự bị taị trường, học sinh sẽ có được tư cách thi vào đại học.
THỜI GIAN BIỂU
Lớp học được chia thành 2 ca. Học sinh lớp vào buổi sáng và lớp buổi chiều đều học môn căn bản cùng giờ.
8:30~11:50 | 12:05~12:50 | 13:10~16:30 |
---|---|---|
TIẾNG NHẬT(LỚP BUỔI SÁNG) | MÔN CĂN BẢN TOÁN・TIẾNG ANH・MÔN TỔNG HỢP・VẬT LÝ | TIẾNG NHẬT(LỚP BUỔI CHIỀU) |
Tại học viện một ngày có 4 tiết, mỗi tiết học kéo dài khoảng 45 phút. Để giúp học sinh học tiếp lên, trường có có sự cân bằng trong việc rèn luyện cho học sinh 4 kĩ năng trong tiếng Nhật gồm: nói, nghe, đọc, viết. Để đối ứng với những thắc mắc trong bài giảng của giáo viên hay học sinh cần trao đổi những vấn đề cá nhân, trường bố trí giáo viên chủ nhiệm theo từng lớp học
午前日本語クラス 8:30~11:50
基礎科目クラス 12:05~12:50
午後日本語クラス 13:10~16:30
Môn căn bản Bảng phân chia thời gian Ví dụ
教室 | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
---|---|---|---|---|---|
401 | Tiếng Anh C | Môn tổng hợp C | Môn tổng hợp C | Tiếng Anh C | Toán B |
402 | Vật lý B | ||||
302 | Toán lý học | Hóa học | Vật lý tiếng Anh | Vật lý A | Toán lý học |
301 | Tiếng Anh B | Môn tổng hợp B | Môn tổng hợp B | Tiếng Anh B | Toán học A |
202 | Tiếng Anh A | Môn tổng hợp A | Môn tổng hợp A | Tiếng Anh A | Toán học C |
Thời khóa biểu trong 1 tuần(Trường hợp lớp sơ cấp nghành văn)
Lớp buổi sáng | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
---|---|---|---|---|---|
08:30~09:15 | Bài kiểm tra nhỏ tiếng Kanji Rèn luyện nói kèm theo mẫu câu |
Bài kiểm tra nhỏ tiếng Kanji Rèn luyện nói kèm theo mẫu câu |
Bài kiểm tra nhỏ tiếng Kanji Rèn luyện nói kèm theo mẫu câu |
Bài kiểm tra nhỏ tiếng Kanji Rèn luyện nói kèm theo mẫu câu |
Bài kiểm tra nhỏ tiếng Kanji Rèn luyện nói kèm theo mẫu câu |
09:20~10:05 | |||||
10:15~11:00 | |||||
11:05~11:50 | Nghe | Luận văn /Đọc hiểu | Bài kiểm tra các bài học | ||
12:05~12:50 | Môn tổng hợp | Tiếng Anh | Toán học | Môn tổng hợp | Tiếng Anh |
Lớp học được chia thành 2 ca. Học sinh thuộc lớp vào buổi sáng và buổi chiều đều học môn căn bản cùng giờ.
Thời gian ngoài giờ học, học sinh có thể hỏi và xin ý kiến về nội dung khóa học, giờ học thêm, trao đổi các vấn đề cá nhân với giáo viên của trường mọi nơi mọi lúc. Khi mỗi học kỳ kết thúc đều có bài thi định kì đối với học sinh, học sinh có kết quả đậu sẽ được học lên cấp độ cao hơn.
Trường nghỉ vào thứ 7, Chủ Nhật và ngày lễ. Trong thời gian nghỉ xuân, nghỉ hè, nghỉ đông của trường, trường có khoảng 20 ngày nghỉ cho mỗi kì nghỉ.
Phí giảng dạy
Khóa học | Năm thứ 1 | Năm thứ 2 | Tổng cộng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Chi phí nhập học | Phí giảng dạy | Các kinh phí (Phí・Kiểm tra sức khỏe) |
Phí giảng dạy | Các kinh phí (Phí・Kiểm tra sức khỏe) |
||
Chuẩn bị học lên 1 năm 6 tháng |
60,000 yên | 720,000 yên | 80,000 yên | 360,000 yên | 60,000 yên | 1,280,000 yên |
Chuẩn bị học lên 2 năm |
60,000 yên | 720,000 yên | 80,000 yên | 720,000 yên | 80,000 yên | 1,660,000 yên |
Chương trình học lên tiếng Nhật 1 năm 6 tháng |
60,000 yên | 660,000 yên | 80,000 yên | 330,000 yên | 60,000 yên | 1,190,000 yên |
Chương trình học lên tiếng Nhật 1 năm 9 tháng |
60,000 yên | 660,000 yên | 80,000 yên | 495,000 yên | 80,000 yên | 1,375,000 yên |
Chương trình học lên tiếng Nhật 2 năm |
60,000 yên | 660,000 yên | 80,000 yên | 660,000 yên | 80,000 yên | 1,540,000 yên |
※Chi phí xét duyệt hồ sơ mỗi khóa khoảng 20,000 yên Nhật.
※Khi nhập học、phí tham gia hỗ trợ học sinh của các trường Nhật ngữ được tính riêng.
Lớp học riêng
Trường sẽ điều chỉnh việc học tiếng Nhật theo nguyện vọng và theo điều kiện của học sinh, trường sẽ có chương trình học phù hợp nhất thông qua việc kết hợp với giáo trình học do học sinh chọn lựa.
- Muốn nâng cao năng lực đàm thoại tiếng Nhật hữu dụng trong cuộc sống hằng ngày.
- Do trong công việc sử dụng tiếng Nhật, học sinh muốn tập trung học lớp buổi sáng
- Thống hợp trong việc nâng cao năng lực tiếng Nhật, muốn thành công trong kì thi năng lực Nhật ngữ.
Phí giảng dạy
- 1 người 3,000 yên/1 giờ
- 2 người 2,000yên/1 giờ
- Trên 3 học sinh 1,500 yên Nhật /1 giờ dạy
- *Phí giáo trình tính riêng.
- Trường hợp học sinh muốn trả phí theo mỗi 10 giờ học, thì sẽ được miễn phí 1 giờ học.
Riêng giáo viên được phái cử giảng dạy, phải có thỏa thuận riêng. - *Hướng đẫnluận văn nghiên cứu
- 1 học sinh・5000 yên/1 giờ
Thời gian giảng dạy
Lớp học riêng (theo cá nhân) Từ thứ 2~ Đến thứ 6 Sáng 8:30~Chiều 5:30
Học sinh hãy trao đổi trực tiếp với trường khi thấy điều kiện không hợp trong khoảng thời gian này.